Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa Sinh online - Đề #14

Đề số 14 bao gồm 63 câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Enzym xúc tác tạo bilirubin liên hợp:

Câu 2:

Câu 2:

Bilirubin tự do có tính chất:

Câu 3:

Câu 3:

Bilirubin liên hợp thủy phân và khử ở ruột cho sản phẩm không màu:

1. Mesobilirubin

2. Mesobilirubinogen

3. Stercobilinogen

4. Stercobilin

5. Bilirubin

Chọn tập hợp đúng:

Câu 4:

Câu 4:

Phân thường màu vàng do có:

Câu 5:

Câu 5:

Phân có màu xanh do:

1. Bilirubin không bị khử

2. Vi khuẩn ruột giảm sút

3. Vi khuẩn ruột hoạt động mạnh

4. Có sự hiện diện của biliverdin

5. Stercobilinogen không oxy hóa

Chọn tập hợp đúng:

Câu 6:

Câu 6:

Vàng da do tắc mật:

1. Bilirubin không có trong nước tiểu.

2. Stercobilin trong phân tăng.

3. Bilirubin liên hợp tăng chủ yếu trong máu.

4. Bilirubin có trong nước tiểu.

5. Urobilin trong nước tiểu tăng.

Chọn tập hợp đúng:

Câu 7:

Câu 7:

Các hemoglobin người bình thường là:

Câu 8:

Câu 8:

Sự bất thường về Hb thường do sự bất thường trong:

Câu 9:

Câu 9:

Trong bệnh vàng da do dung huyết, trong máu Bilirubin:

1. Toàn phần tăng

2. Liên hợp tăng

3. Tự do tăng

4. Liên hợp không tăng

5. Tự do không tăng

Chọn tập hợp đúng:

Câu 10:

Câu 10:

Trong vàng da dung huyết, trong máu chủ yếu tăng:

Câu 11:

Câu 11:

Người ta phân biệt vàng da do dung huyết (với vàng da tắt mật) dựa vào:

Câu 12:

Câu 12:

Trong vàng da do viêm gan:

Câu 13:

Câu 13:

Sự khác nhau giữa hai loại Hb bình thường của người trưởng thành HbA và thời kỳ bào thai HbF chỉ có một acid min ở đoạn xoắn F của Hb?

Câu 14:

Câu 14:

Sự khác nhau giữa hai loại Hb bình thường của người trưởng thành HbA và HbA2 chỉ có một acid min ở đoạn xoắn F của Hb?

Câu 15:

Câu 15:

Sự khác nhau giữa hai loại bệnh thiếu máu $\alpha$- Thalassemie và $\beta$- Thalasesmie là do sự bất thường về các chuỗi  $\alpha$$\beta$?

Câu 16:

Câu 16:

Do CO có ái lực với Hb gấp trên 200 lần so với Oxy nên khi CO đã kết hợp với Hb nên người ta không có cách gì để giải độc trong trường hợp ngộ độc CO?

Câu 17:

Câu 17:

Các sản phẩm chuyển hoá của Hb có màu hay không có màu là do các cầu nối giữa các vòng pyrol bị khử hydro hay không?

Câu 18:

Câu 18:

Sắc tố mật được tạo thành ở gan, tập trung ở túi mật, theo ống mật vào ruột; một phần tái hấp thu vào máu rồi theo tĩnh mạch cửa về gan là chu trình ruột gan?

Câu 19:

Câu 19:

Nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp Hb là:

Câu 20:

Câu 20:

Trong hội chứng vàng da do viêm gan:

1. Bilirubin toàn phần tăng trong máu

2. Bilirubin trực tiếp tăng trong máu

3. Bilirubin gián tiếp tăng trong máu

4. Urobilinogen không tăng trong nước tiểu

5. Bilirubin trực tiếp không tăng trong máu

Chọn tập hợp đúng:

Câu 21:

Câu 21:

Trong vàng da do dung huyết:

1. Bilirubin toàn phần tăng trong máu

2. Bilirubin gián tiếp không tăng trong máu

3. Bilirubin gián tiếp tăng trong máu

4. Urobilinogen tăng trong nước tiểu

5. Bilirubin trực tiếp không tăng trong máu

Chọn tập hợp đúng:

Câu 22:

Câu 22:

Trong vàng da do tắc mật:

1. Bilirubin toàn phần tăng trong máu

2. Bilirubin trực tiếp không tăng trong máu

3. Bilirubin gián tiếp tăng trong máu

4. Sắc tố mật có  trong nước tiểu

5. Bilirubin trực tiếp tăng trong máu

Chọn tập hợp đúng:

Câu 23:

Câu 23:

Apoferitin là dạng sắt kết hợp với protein?

Câu 24:

Câu 24:

Transferrin hay Siderofilin là dạng sắt vận chuyển?

Câu 25:

Câu 25:

Bệnh vàng da do di truyền vì thiếu enzym glucuronyl transferase?

Câu 26:

Câu 26:

Trong vàng da do tắc mật bilirubin trong máu tăng chủ yếu là bilirubin tự do?

Câu 27:

Câu 27:

Trong vàng da do tắc mật bilirubin trong máu tăng, xuất hiện bilirubin tự do trong nước tiểu do chưa liên hợp nên dễ dàng qua thận?

Câu 28:

Câu 28:

Nước tiểu của bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật thì có màu vàng sậm.

Câu 29:

Câu 29:

Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm gan thì có màu vàng sậm.

Câu 30:

Câu 29:

Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm gan thì có màu vàng sậm.