Câu 1:
Để chẩn đoán thận đa nang kỹ thuật nào sau đây nên chỉ định đầu tiên :
Câu 2:
Chẩn đoán phân biệt giữa ổ đọng thuốc giả và ổ loét dựa vào:
Câu 3:
Niêm mạc dạ dày dẹt và nông trong trường hợp:
Câu 4:
Các nguyên nhân sau đây gây tắc mãn đường bài xuất nước tiểu, TRỪ nguyên nhân:
Câu 5:
Hình ảnh dùi chiêng là biểu hiện của:
Câu 6:
Ổ loét ở góc bờ cong nhỏ cần phân biệt với:
Câu 7:
Để phát hiện đồng thời đá nh giá mức độ trào ngược bàng quang niệu quản, phải dựa vào kỹ thuật nào sau đây:
Câu 8:
Loét hành tá tràng thường gặp ở:
Câu 9:
Hình ảnh nào sau đây của đài bể thận trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch KHÔNG PHÙ HỢP với lao thận:
Câu 10:
Đoạn D1 tá tràng gồm:
Câu 11:
Tá tràng di dộng thường gặp ở:
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với chẩn đoán nang thận:
Câu 13:
Toàn bộ khung tá tràng có hình:
Câu 14:
Các yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng đường tiểu có thể là:
Câu 15:
Khác với loét dạ dày, loét hành tá tràng:
Câu 16:
Có khi ta cần chẩn đoán phâïn biệt loét hành tá tràng với:
Câu 17:
Viêm thận bể thận mạn:
Câu 18:
Đối với ống tiêu hóa chẩn đoán X quang quy ước hơn siêu âm trong trường hợp:
Câu 19:
Viêm thận bể thận hạt vàng:
Câu 20:
Siêu âm chẩn đoán hệ tiêu hóa tốt hơn X quang quy ước vì:
Câu 21:
Muốn chẩn đoán tắc ruột cao và tắc ruột thấp người ta căn cứ vào:
Câu 22:
Liềm hơi mức nước thường thấy trong trường hợp:
Câu 23:
Lao hệ tiết niệu là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, lan truyền bằng đường máu:
Câu 24:
Hình khuyết nham nhở ở đại tràng là do:
Câu 25:
Các dấu hiệu hình ảnh kén thận điển hình:
Câu 26:
Hình túi Cole là biểu hiện của:
Câu 27:
Hình ảnh trên niệu đồì tĩnh mạch của U đường dẫn niệu:
Câu 28:
Hình lõi táo là biểu hiện của:
Câu 29:
Hình đồng hồ cát ở dạ dày là do: