Câu 1:
Cộng hưởng từ còn hạn chế đối với tạng rỗng:
Câu 2:
Nhiễm trùng đường tiểu hay gặp ở nam giới hơn nữ giới:
Câu 3:
Chẩn đoán hình ảnh còn được coi là một phương pháp điều trị:
Câu 4:
Kỹ thuật gây tắc mạch được tiến hành qua con đường:
Câu 5:
NĐTM là kỹ thuật ưu thế trong phát hiện u đường dẫn niệu:
Câu 6:
Nguyên nhân tắ c cấp đường bài xuất cao (đài bể thận niệu quản) chủ yếu do sỏi, ngoài ra có thể do cục máu đông, chất hoại tử:
Câu 7:
Hai lần chụp có tiêm thuốc cản quang phải cách nhau 5 ngày:
Câu 8:
Tỉ lệ tử vong do tai biến thuốc cản quang khi chụp niệu đồ tĩnh mạch là 1/10000:
Câu 9:
Chụp niệu đồ tĩnh mạch là kỹ thuật nên HẠN CHẾ đối với trẻ sơ sinh < 15ngày và người già >70 tuổi:
Câu 10:
Để chẩn đoán vị trí sỏi cản quang chỉ có thể dựa vào siêu âm, các kỹ thuật chụp có cản quang, chụp cắt lớp vi tính:
Câu 11:
Chụp bể thận niệu quản xuôi dòng là đưa sonde từ bàng quang vào niệu quản đến bể thận rồi bơm thuốc cản quang:
Câu 12:
siêu âm có thể chẩn đoán teo nhu mô thận:
Câu 13:
Chụp bể thận niệu quản xuôi dòng, có thể có tác dụng điều trị kết hợp:
Câu 14:
Độ chính xác của chẩn đoán siêu âm tuỳ thuộc vào kinh nghiệm bác sĩ khám siêu âm:
Câu 15:
Thuốc cản quang dùng trong chụp NĐTM là loại tan trong nước, có thành phần muối iốt, liều lượng thông thường 1ml/1kg cân nặng đối với loại 370mgI/ml:
Câu 16:
Tổn thương tiêu xương ác tính có đặc điểm:
Câu 17:
Siêu âm thì thường dùng đế khám tổn thương tại:
Câu 18:
Chuẩn đoán xác định tràn dịch màng ngoài tim hiện nay thường dùng:
Câu 19:
Rộng khe khớp có thể do: