Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa Sinh online - Đề #26

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm Hóa Sinh với đề số 26. Làm quen với thời gian và áp lực như bài thi chính thức.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Apolipoprotein B có vai trò:

Câu 2:

Câu 2:

Apolipoprotein CII có vai trò:

Câu 3:

Câu 3:

Tăng lipoprotein nguyên phát typ 3 trên điện di lipoprotein có dãi b lipoprotein rộng bất thường. Điều này có nghĩa là:

Câu 4:

Câu 4:

Khi nồng độ cholesterol tự do tạo ra trong tế bào tăng cao thì:

Câu 5:

Câu 5:

Khi nồng độ cholesterol tự do tạo ra trong tế bào tăng cao thì sảy ra điều gì?

Câu 6:

Câu 6:

Khi nồng độ cholesterol tự do tạo ra trong tế bào tăng cao thì có gì?

Câu 7:

Câu 7:

Trong hội chứng thận hư có rối loạn lipoprotein huyết tương, cụ thể là:

1. HDL-Cholesterol tăng

2. HDL-Cholesterol giảm

3. LDL-Cholesterol tăng

4. LDL-Cholesterol giảm

5. Triglycerid huyết thanh tăng

Chọn tập hợp đúng:

Câu 8:

Câu 8:

Trong bệnh đái đường có rối loạn lipoprotein huyết tương, cụ thể là:

Câu 9:

Câu 9:

Các biểu hiện rối loạn lipoprotein sau có thể dẫn tới xơ vữa động mạch

1. HDL-Cholesterol tăng

2. LDL-Cholesterol tăng

3. LDL-Cholesterol giảm

4. Lipoprotein (a) tăng

5. Apolipoprotein B tăng

Chọn tập hợp đúng:

Câu 10:

Câu 10:

Lipoprotein là:

Câu 11:

Câu 11:

Một lipoprotein có cấu tạo gồm:

Câu 12:

Câu 12:

Dựa vào phương pháp siêu li tâm, người ta gọi lipoprotein có tỷ trọng cao là:

Câu 13:

Câu 13:

IDL là lipoprotein có tỷ trọng trung gian giữa:

Câu 14:

Câu 14:

LDL là:

Câu 15:

Câu 15:

Dựa theo tốc độ điện di, $\alpha$ lipoprotein ứng với:

Câu 16:

Câu 16:

Dựa theo tốc độ điện di, tiền $\beta$ lipoprotein tương ứng với:

Câu 17:

Câu 17:

Dựa theo tốc độ điện di, thường loại lipoprotein nào có tỷ lệ % lớn nhất:

Câu 18:

Câu 18:

Trong các thành phần cấu tạo của các lipoprotein, HDL là lipoprotein có tỷ trọng cao nhất vì:

Câu 19:

Câu 19:

Trong các thành phần cấu tạo của các lipoprotein, Chylomicron và VLDL là lipoprotein có tỷ trọng rất thấp vì:

Câu 20:

Câu 20:

Trong các thành phần cấu tạo của các lipoprotein, HDL chủ yếu mang:

Câu 21:

Câu 21:

Trong các thành phần cấu tạo của các lipoprotein, LDL chủ yếu mang:

Câu 22:

Câu 22:

Trong các thành phần cấu tạo của các lipoprotein, VLDL chủ yếu mang:

1. Apolipoprotein A.

2. Apolipoprotein B.

3. Apolipoprotein C.

4. Apolipoprotein D.

5. Apolipoprotein E.

Hãy chọn tập hợp đúng:

Câu 23:

Câu 23:

Cơ chế bệnh sinh gây xơ vữa động mạch dẫn đến nhối máu cơ tim chủ yếu là:

Câu 24:

Câu 24:

Chylomicron là loại lipoprotein:

1. Vận chuyển triglycerid nội sinh.

2. Vận chuyển triglycerid ngoại sinh.

3. Có tỷ trọng thấp nhất.

4. Có độ nổi cao nhất.

5. Tồn tại trong huyết tương rất lâu.

Hãy chọn tập hợp đúng:

Câu 25:

Câu 25:

Chylomicron là loại lipoprotein gì?

Câu 26:

Câu 26:

Quá trình chuyển hóa và vận chuyển chylomicron bao gồm:

1. Được tạo thành từ ruột.

2. Vận chuyển qua ống ngực, đổ vào huyết tương, trao đổi các apolipoprotein với các lipoprotein khác.

3. Một phần triglycerid của chylomicron khi đến mao quản hệ võng nội bì sẽ bị thủy phân bởi enzym lipoprotein protease cho acid béo và glycerol.

4. Phần còn lại của cholesterol gọi là remnant sẽ được thoái hóa ở tế bào ngoại biên.

5. Phần còn lại của cholesterol gọi là remnant sẽ được thoái hóa ở lysozom tế bào gan.

Chọn tập hợp đúng:

Câu 27:

Câu 27:

VLDL là loại lipoprotein:

1. Vận chuyển triglycerid nội sinh.

2. Vận chuyển triglycerid ngoại sinh.

3. Có nguốn gốc từ gan, trao đổi các apolipoprotein với các lipoprotein khác.

4. Một phần triglycerid của VLDL khi đến mao quản hệ võng nội bì sẽ bị thủy phân bởi enzym lipoprotein protease cho acid béo và glycerol.

5. Mang Apolipoprotein B48.

Chọn tập hợp đúng:

Câu 28:

Câu 28:

VLDL sau khi trao đổi một số apolipoprotein với HDL, một phần triglycerid mao quản hệ võng nội bì sẽ bị thủy phân bởi enzym lipoprotein protease cho acid béo và glycerol. Acid béo này được sữ dụng để:

Câu 29:

Câu 29:

Sau khi mất một phần triglycerid, VLDL trở nên nhỏ lại và đậm đặc hơn gọi là remnant. Remnant này còn được gọi là:

Câu 30:

Câu 29:

Sau khi mất một phần triglycerid, VLDL trở nên nhỏ lại và đậm đặc hơn gọi là remnant. Remnant này còn được gọi là: