Câu 1:
Acid amin nào thuộc loại acid:
Câu 2:
Acid amin nào thuộc loại kiềm:
Câu 3:
Acid amin nào chứa nhân thơm:
Câu 4:
Acid amin nào chứa nhân imidazol:
Câu 5:
Acid amin nào chứa nhân indol:
Câu 6:
Đặc biệt, một loại acid imin vẫn được xếp vào acid amin là:
Câu 7:
Acid amin thứ 21 là:
Câu 8:
Dãy chất hóa học sau: Ala, Met, Pro, Val được xếp vào loại:
Câu 9:
Dãy chất hóa học sau: Glu, His, Lys, Tyr được xếp vào loại:
Câu 10:
Tính quang hoạt của acid amin được biểu hiện bằng góc quay đặc hiệu:
Câu 11:
Góc quay đặc hiệu của acid amin phụ thuộc vào:
Câu 12:
Đối với acid amin, để làm tiêu chuẩn so sánh để gọi tên các acid amin ta dùng:
Câu 13:
Theo quy ước, acid amin thuộc dạng L khi nhóm –NH2 ở vị trí:
Câu 14:
Theo quy ước, acid amin thuộc dạng D khi nhóm –NH2 ở vị trí:
Câu 15:
Các L – acid amin:
Câu 16:
Các D – acid amin:
Câu 17:
Số đồng phân lập thể acid amin được tính theo công thức:
Câu 18:
Hai acid amin Threonin và Isoleucin có:
Câu 19:
Nhận định về tính hòa tan của acid amin, chọn câu ĐÚNG:
Câu 20:
Trong thực tế, trong dung dịch nước, acid amin bao giờ cũng có:
Câu 21:
Ở môi trường có pH > pHi thì acid amin có 3 dạng ion, nhưng dạng … chiếm tỷ lệ lớn, acid amin di chuyển trong điện trường về phía cực …
Câu 22:
Ở môi trường có pH < pHi thì acid amin có 3 dạng ion, nhưng dạng … chiếm tỷ lệ lớn, acid amin di chuyển trong điện trường về phía cực …
Câu 23:
Van-Slyke đã dùng phản ứng này để định lượng N2 của acid amin:
Câu 24:
Sorensen đã dùng phản ứng này để định phân acid amin trong nước tiểu bằng NaOH:
Câu 25:
Sanger đã dùng phản ứng này để xác định acid amin N tận của chuỗi peptid:
Câu 26:
Edman đã dùng phản ứng này để xác định acid amin N tận của chuỗi polypeptid:
Câu 27:
Nhóm –OH phenol của Tyrosin cho phản ứng đặc hiệu với thuốc thử Milon cho màu:
Câu 28:
Thuốc thử Milon gồm:
Câu 29:
Phương pháp sắc ký trao đổi ion thường dùng cationit gắn với: