Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa Sinh online - Đề #56

Thử sức với đề số 56 trong bộ đề trắc nghiệm Hóa Sinh. Chọn đáp án đúng, nộp và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Acid amin nào thuộc loại acid:

Câu 2:

Câu 2:

Acid amin nào thuộc loại kiềm:

Câu 3:

Câu 3:

Acid amin nào chứa nhân thơm:

Câu 4:

Câu 4:

Acid amin nào chứa nhân imidazol:

Câu 5:

Câu 5:

Acid amin nào chứa nhân indol:

Câu 6:

Câu 6:

Đặc biệt, một loại acid imin vẫn được xếp vào acid amin là:

Câu 7:

Câu 7:

Acid amin thứ 21 là:

Câu 8:

Câu 8:

Dãy chất hóa học sau: Ala, Met, Pro, Val được xếp vào loại:

Câu 9:

Câu 9:

Dãy chất hóa học sau: Glu, His, Lys, Tyr được xếp vào loại:

Câu 10:

Câu 10:

Tính quang hoạt của acid amin được biểu hiện bằng góc quay đặc hiệu:

Câu 11:

Câu 11:

Góc quay đặc hiệu của acid amin phụ thuộc vào:

Câu 12:

Câu 12:

Đối với acid amin, để làm tiêu chuẩn so sánh để gọi tên các acid amin ta dùng:

Câu 13:

Câu 13:

Theo quy ước, acid amin thuộc dạng L khi nhóm –NH2 ở vị trí:

Câu 14:

Câu 14:

Theo quy ước, acid amin thuộc dạng D khi nhóm –NH2 ở vị trí:

Câu 15:

Câu 15:

Các L – acid amin:

Câu 16:

Câu 16:

Các D – acid amin:

Câu 17:

Câu 17:

Số đồng phân lập thể acid amin được tính theo công thức:

Câu 18:

Câu 18:

Hai acid amin Threonin và Isoleucin có:

Câu 19:

Câu 19:

Nhận định về tính hòa tan của acid amin, chọn câu ĐÚNG:

Câu 20:

Câu 20:

Trong thực tế, trong dung dịch nước, acid amin bao giờ cũng có:

Câu 21:

Câu 21:

Ở môi trường có pH > pHi thì acid amin có 3 dạng ion, nhưng dạng … chiếm tỷ lệ lớn, acid amin di chuyển trong điện trường về phía cực …

Câu 22:

Câu 22:

Ở môi trường có pH < pHthì acid amin có 3 dạng ion, nhưng dạng … chiếm tỷ lệ lớn, acid amin di chuyển trong điện trường về phía cực …

Câu 23:

Câu 23:

Van-Slyke đã dùng phản ứng này để định lượng N2 của acid amin:

Câu 24:

Câu 24:

Sorensen đã dùng phản ứng này để định phân acid amin trong nước tiểu bằng NaOH:

Câu 25:

Câu 25:

Sanger đã dùng phản ứng này để xác định acid amin N tận của chuỗi peptid:

Câu 26:

Câu 26:

Edman đã dùng phản ứng này để xác định acid amin N tận của chuỗi polypeptid:

Câu 27:

Câu 27:

Nhóm –OH phenol của Tyrosin cho phản ứng đặc hiệu với thuốc thử Milon cho màu:

Câu 28:

Câu 28:

Thuốc thử Milon gồm:

Câu 29:

Câu 29:

Phương pháp sắc ký trao đổi ion thường dùng cationit gắn với:

Câu 30:

Câu 29:

Phương pháp sắc ký trao đổi ion thường dùng cationit gắn với: