Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #23

Bắt đầu ôn luyện với đề số 23 trong bộ đề trắc nghiệm Nội khoa cơ sở. Đề bao gồm 45 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ:

Câu 2:

Câu 2:

Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay:

Câu 3:

Câu 3:

Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là:

Câu 4:

Câu 4:

Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể:

Câu 5:

Câu 5:

Các thuốc không gây đái máu:

Câu 6:

Câu 6:

Nguyên nhân chủ yếu nhất của đái máu vi thể:

Câu 7:

Câu 7:

Đặc điểm của đái máu do lao thận:

Câu 8:

Câu 8:

Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của:

Câu 9:

Câu 9:

Đái ra máu không thuộc nguồn gốc niệu học:

Câu 10:

Câu 10:

Đếm hồng cầu trong nước tiểu bằng kính hiển vi, chẩn đoán đái máu khi:

Câu 11:

Câu 11:

Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:

Câu 12:

Câu 12:

Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:

Câu 13:

Câu 13:

Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:

Câu 14:

Câu 14:

Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:

Câu 15:

Câu 15:

Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:

Câu 16:

Câu 16:

Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:

Câu 17:

Câu 17:

Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là:

Câu 18:

Câu 18:

Trong hen phế quản, dị ứng nguyên hô hấp thường gặp nhất là:

Câu 19:

Câu 19:

Trong hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn, những virus thường gấy bệnh nhất là:

Câu 20:

Câu 20:

Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là:

Câu 21:

Câu 21:

Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là:

Câu 22:

Câu 22:

Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:

Câu 23:

Câu 23:

Khi dị ứng nguyên lọt vào cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vai trò kháng thể:

Câu 24:

Câu 24:

Co thắt phế quản do tác dụng của:

Câu 25:

Câu 25:

Cơn hen phế quản thường xuất hiện:

Câu 26:

Câu 26:

Trong hen phế quản điển hình có biến chứng nhiễm trùng phế quản phổi, cơn khó thở có đặc tính sau:

Câu 27:

Câu 27:

Trong hen phế quản rối loạn thông khí hô hấp quan trọng nhất là:

Câu 28:

Câu 28:

Hen phế quản khó chẩn đoán phân biệt với:

Câu 29:

Câu 29:

Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là:

Câu 30:

Câu 30:

Trong hen phế quản dị ứng, xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất:

Câu 31:

Câu 31:

Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:

Câu 32:

Câu 32:

Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Câu 33:

Câu 33:

Chẩn đoán bậc 2 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Câu 34:

Câu 34:

Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Câu 35:

Câu 35:

Chẩn đoán bậc 4 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Câu 36:

Câu 36:

Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng sau đây báo hiệu ngưng tuần hoàn:

Câu 37:

Câu 37:

Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là:

Câu 38:

Câu 38:

Trong hen phế quản cấp nặng, tình trạng nguy cấp hô hấp được chẩn đoán căn cứ vào triệu chứng sau đây:

Câu 39:

Câu 39:

Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình tại tuyến y tế cơ sở là:

Câu 40:

Câu 40:

Liều lượng Théophyllin trung bình là:

Câu 41:

Câu 41:

Một ống Diaphylline có hàm lượng là:

Câu 42:

Câu 42:

Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:

Câu 43:

Câu 43:

Để dự phòng có hiệu quả cơn hen phế quản, người ta sử dụng:

Câu 44:

Câu 44:

Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là:

Câu 45:

Câu 44:

Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là: