Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #27

Đề số 27 của môn Nội khoa cơ sở bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Nội khoa cơ sở ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

“Tiếng hít vào mạnh và ồn ào” gặp trong:

Câu 2:

Câu 2:

Suy tim trái có thể gây:

Câu 3:

Câu 3:

Tìm một ý sai trong câu: Triệu chứng của khó thở thanh quản gồm:

Câu 4:

Câu 4:

Tìm một ý sai: Phù phổi tổn thương gồm có các đặc điểm sau:

Câu 5:

Câu 5:

Khó thở thanh quản ít khi gặp trong:

Câu 6:

Câu 6:

Khó thở do liệt cơ hô hấp không có một đặc điểm sau đây:

Câu 7:

Câu 7:

Liệt cơ hô hấp không gặp trong:

Câu 8:

Câu 8:

Tìm một ý không đúng khi sơ cứu khó thở:

Câu 9:

Câu 9:

Tai biến truyền máu do bất đồng nhóm máu hệ ABO trong khi truyền hồng cầu:

Câu 10:

Câu 10:

Để dự phòng tai biến này quan trọng nhất là phải:

Câu 11:

Câu 11:

Bệnh nhân truyền 1 đơn vị khối hồng cầu lưu trử, sau truyền xong có sốt và run lạnh mà không có bằng chứng  tan máu.

Câu 12:

Câu 12:

Nổi mày đay do truyền máu:

Câu 13:

Câu 13:

Sốc phản vệ do truyền máu:

Câu 14:

Câu 14:

Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI):

Câu 15:

Câu 15:

Quá tải tuần hòan là tai biến truyền máu:

Câu 16:

Câu 16:

Được gọi là tai biến muộn khi chúng xảy ra sau:

Câu 17:

Câu 17:

Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp sau truyền máu:

Câu 18:

Câu 18:

Bệnh ghép chống chủ do truyền máu:

Câu 19:

Câu 19:

Viêm gan virus do truyền máu:

Câu 20:

Câu 20:

Để tránh nguy cơ lây nhiễm các virus HIV do truyền máu, phương thức nào dưới đây là an toàn nhất.

Câu 21:

Câu 21:

Về phương diện nội khoa, hội chứng xuất huyết bao gồm các tình trạng chảy máu:

Câu 22:

Câu 22:

Quá trình cầm máu sinh lý bao gồm các giai đoạn kế tiếp như sau:

Câu 23:

Câu 23:

Ban xuất huyết là hiện tượng:

Câu 24:

Câu 24:

Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở:

Câu 25:

Câu 25:

Để chẩn đoán phân biệt ban xuất huyết với các ban đỏ khác, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất:

Câu 26:

Câu 26:

Trong các nguyên nhân gây BXH hay gặp nhất là:

Câu 27:

Câu 27:

Trong xuất huyết do thành mạch thì:

Câu 28:

Câu 28:

Triệu chứng nào dưới đây được xem là dấu hiệu báo động nguy cơ xuất huyết não:

Câu 29:

Câu 29:

Trước bệnh nhân có xuất huyết do giảm tiểu cầu, xét nghiệm cần thiết nhất để hướng đến chẩn đoán nguyên nhân là:

Câu 30:

Câu 30:

Giảm tiểu cầu có nguồn gốc ở trung ương thường gặp ở:

Câu 31:

Câu 31:

Aspirin có thể gây xuất huyết vì:

Câu 32:

Câu 32:

Xuất huyết dạng bốt (chủ yếu 2 chi dưới) gặp ở:

Câu 33:

Câu 33:

Thời gian co cục máu bất thường khi:

Câu 34:

Câu 34:

Sức bền mao mạch giảm (dấu dây thắt dương tính) trong các trường hợp:

Câu 35:

Câu 35:

Một bệnh nhân vào viện vì ban xuất huyết ở da, tiền sử có nhiều lần xuất huyết tương tự nhưng đếm số lượng tiểu cầu luôn luôn bình thường. Chẩn đoán được đặt ra là rối lọan chức năng tiểu cầu. Để xác định chẩn đoán này, xét nghiệm nào sau đây là cần thiết nhất.

Câu 36:

Câu 36:

Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường nội sinh người ta dùng xét nghiệm nào:

Câu 37:

Câu 37:

Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường ngoại sinh người ta dùng xét nghiệm nào:

Câu 38:

Câu 38:

Hemophilia là bệnh:

Câu 39:

Câu 39:

Hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch:

Câu 40:

Câu 40:

Bệnh nào dưới đây có rối loạn cả chức năng tiểu cầu và yếu tố đông máu của huyết tương:

Câu 41:

Câu 41:

Khi thành mạch bị thương tổn sẽ:

Câu 42:

Câu 42:

Trong giai đoạn đông máu sẽ có những phản ứng nhằm:

Câu 43:

Câu 43:

Tụ máu các khớp, các cơ là triệu chứng thường gặp trong các bệnh lý về:

Câu 44:

Câu 44:

Thời gian máu chảy (TS):

Câu 45:

Câu 44:

Thời gian máu chảy (TS):