Câu 1:
Chỉ định truyền máu chỉ đặt ra ở:
Câu 2:
Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần, nguyên tắc là:
Câu 3:
An toàn truyền máu chủ yếu nhằm bảo vệ:
Câu 4:
Truyền máu là một phương pháp điều trị:
Câu 5:
Các tai biến do truyền máu có thể do:
Câu 6:
Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến sớm:
Câu 7:
Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến muộn:
Câu 8:
Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu hệ ABO là do:
Câu 9:
Trong phản ứng do bất đồng nhóm máu hệ ABO có các đặc điểm:
Câu 10:
Dấu hiệu lâm sàng của tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO có thể:
Câu 11:
Để dự phòng tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO:
Câu 12:
Nguyên nhân của phản ứng sốt run lạnh không do tan máu là do xuất hiện kháng thể chống lại các kháng nguyên hệ HLA có trên:
Câu 13:
Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu:
Câu 14:
Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) là:
Câu 15:
Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) có đặc điểm:
Câu 16:
Theo định nghĩa truyền máu khối lượng lớn khi thể tích máu được truyền trong vòng 12-24 giờ bằng:
Câu 17:
Các tai biến do truyền máu khối lượng lớn:
Câu 18:
Tai biến muộn là những tai biến do truyền máu xảy ra sau:
Câu 19:
Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là:
Câu 20:
Bệnh ghép chống chủ có thể xẩy ra khi truyền máu hoặc các chế phẩm có chứa:
Câu 21:
Hiện nay mối nguy cơ lớn của truyền máu và rất được thế giới quan tâm nhất là:
Câu 22:
Ký sinh trùng sốt rét có thể lây truyền do truyền:
Câu 23:
Các biện pháp an toàn truyền máu bao gồm:
Câu 24:
Trong điều kiện hiện nay của nước ta, để tránh lây nhiễm HIV đặc biệt là trong giai đoạn cửa sổ thì biện pháp quan trọng nhất là:
Câu 25:
Loại bỏ bạch cầu trong các đơn vị máu có lợi vì:
Câu 26:
Cách tốt nhất để tránh các nguy cơ về lây nhiễm do truyền máu là:
Câu 27:
Các biện pháp bảo đảm an toàn về mặt miễn dịch trong truyền máu:
Câu 28:
Nguyên tắc của truyền máu là:
Câu 29:
Ngày nay máu tươi toàn phần:
Câu 30:
Các bệnh nhân thiếu máu mạn tính có nguy cơ quá tải tuần hoàn, nên truyền:
Câu 31:
Tủa lạnh được chỉ định trong:
Câu 32:
Để phòng ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu ở các bệnh nhân thiếu máu có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương, tốt nhất là truyền:
Câu 33:
Nguyên nhân chính của hạch to là:
Câu 34:
Các dấu hiệu tổng quát như: sụt cân, đổ mồ hôi đêm, sốt và ngứa thường hay gặp ở:
Câu 35:
Hạch trung thất: thường được phát hiện do chụp phim phổi lúc kiểm tra hệ thống hoặc do dấu hiệu chèn ép. Nguyên nhân có thể là:
Câu 36:
Hạch hay dính vào nhau và bã đậu hóa gây lổ dò là đặc điểm của:
Câu 37:
K di căn từ hệ tiêu hóa (hạch Troisier) khu trú ở:
Câu 38:
IDR thường có giá trị trong chẩn đoán phân biệt lao hạch với:
Câu 39:
Tính chất nóng, đỏ và đau thường gặp ở:
Câu 40:
Hạch nổi lên nhiều nơi, không đau, sốt cao, phát ban, xét nghiệm thấy bạch cầu đơn nhân tăng cao gặp trong bệnh:
Câu 41:
Bệnh hoa liễu thường khu trú ở vùng:
Câu 42:
Bệnh nhân vào viện với sốt, lách mấp mé bờ sườn, công thức máu có bạch cầu giảm chẩn đoán phù hợp nhất là:
Câu 43:
Khám một bệnh nhân thấy lách rất lớn, xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng rất cao nhưng thể trạng chung tốt, lâm sàng không sốt, không xuất huyết, có thiếu máu nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
Câu 44:
Ở bệnh nhân có thiếu máu và lách to, yếu tố nào sau đây gợi ý một bệnh thiếu máu huyết tán: