Câu 1:
Phối hợp INH và Rifampicin làm tăng tác dụng độc cho gan vì:
Câu 2:
Tổn thương gan do thuốc Erythromycine có đặc điểm sau, ngoại trừ:
Câu 3:
Tổn thương gan do Diclofenac có đặc điểm:
Câu 4:
Đặc điểm tổn thương gan do thuốc gây mê Halothane là:
Câu 5:
Tổn thương gan do Amitryptiline có đặc điểm:
Câu 6:
Các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 có thể gây nên:
Câu 7:
Thuốc nào sau đây gây viêm gan hoại tử cấp nhưng không có ứ mật:
Câu 8:
Khi xử dụng thuốc hạ lipid máu, cần chú ý:
Câu 9:
Trúng độc Paracetamol có đặc điểm:
Câu 10:
Tổn thương gan ác tính do paracetamol thường xảy ra khi:
Câu 11:
Triệu chứng trúng độc sớm trong 12 giờ đầu do paracetamol là:
Câu 12:
Biểu hiện của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol xảy ra lúc:
Câu 13:
Đặc điểm của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol là:
Câu 14:
Dấu hiệu của giai đoạn trúng độc nặng do paracetamol thường xảy ra lúc:
Câu 15:
Điều trị trúng độc paracetamol, chỉ súc rửa dạ dày khi:
Câu 16:
Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N-acetylcystein có hiệu quả nhất là:
Câu 17:
Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein hiệu quả không chắc chắn nếu:
Câu 18:
Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein khi:
Câu 19:
Đặc điểm của giai đoạn hồi phục trúng độc paracetamol là:
Câu 20:
Nguy cơ tử vong cao khi trúng độc paracetamol ở người bình thường là:
Câu 21:
Một bệnh nhân nữ, trẻ và khoẻ mạnh, tự độc bằng paracetamol nhưng không cho biết rõ số lượng, nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ là 220 µg/m, bệnh nhân mệt mỏi, không nôn. Phương tiện điều trị là:
Câu 22:
Ở người khoẻ mạnh, khi trúng độc paracetamol mà nồng độ thuốc trong máu sau 8 giờ < 100 µg/mL. Điều trị bằng:
Câu 23:
Trong điều trị trúng độc paracetamol, ngưng dùng N- acetylcystein khi:
Câu 24:
Cách dùng N-acetylcystein trong trúng độc cấp paracetamol là:
Câu 25:
Trong trúng độc paracetamol nặng, có thể gặp tổn thương các cơ quan sau, ngoại trừ:
Câu 26:
Về mô học, tổn thương gan do rượu có đặc điểm:
Câu 27:
Về mô học, thể Mallory xuất hiện ở bào tương của tế bào gan là biểu hiện đặc trưng và duy nhất gặp trong viêm gan do rượu.
Câu 28:
Cơ chế gây tổn thương gan do rượu là:
Câu 29:
Triệu chứng lâm sàng của viêm gan cấp nặng do rượu hay gặp là:
Câu 30:
Viêm gan cấp do rượu ở bệnh nhân xơ gan còn bù có thể có các biểu hiện sau:
Câu 31:
Xét nghiệm trong viêm gan cấp nặng do rượu có thể có các bất thường sau, ngoại trừ:
Câu 32:
Sự hồi phục tổn thương gan trên vi thể sau viêm gan rượu cấp là:
Câu 33:
Chụp nhuộm thực quản dạ dày có baryte có ưu thế hơn nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp nào sau đây:
Câu 34:
Chụp đối quang dạ dày dùng để chẩn đoán:
Câu 35:
Có thể chẩn đoán viêm dạ dày bằng chụp nhuộm dạ dày có baryte với điều kiện:
Câu 36:
Chống chỉ định chụp nhuộm dạ dày có baryte trong truờng hợp nào sau đây:
Câu 37:
Chụp đối quang dạ dày thường dùng:
Câu 38:
Biến chứng do chụp nhuộm thực quản, dạ dày có baryte là:
Câu 39:
Chỉ định chụp nhuộm baryte ruột non trong trường hợp:
Câu 40:
Trường hợp nào sau đây không được chụp nhuộm đại tràng có baryte:
Câu 41:
Sau chụp nhuộm đại tràng có baryte, bệnh nhân đau bụng nhiều cần nghỉ đến:
Câu 42:
Chống chỉ định nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp:
Câu 43:
Điều trị bằng nội soi được dùng trong trường hợp sau đây, ngoại trừ:
Câu 44:
Một trong những biện pháp nào sau đây dùng để nuôi dưỡng bệnh nhân một cách tích cực trong trường hợp viêm tụy cấp nặng?