Câu 1:
Trong bệnh thoái khớp, thành phần ít bị thay đổi nhất là:
Câu 2:
Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là:
Câu 3:
Tổn thương sụn khớp không phù hợp với bệnh thoái khớp là:
Câu 4:
Dấu hiệu X-quang không phù hợp với thoái khớp là:
Câu 5:
Trong thoái khớp, đau có tính chất:
Câu 6:
Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị:
Câu 7:
Thuốc dùng toàn thân, không chỉ định trong thoái khớp là:
Câu 8:
Các chỉ định điều trị nội khoa đơn thuần thông liên nhĩ không điều trị ngoại khoa bao gồm:
Câu 9:
Các chỉ định điều trị tim mạch can thiệp (đóng dù Amplatzer) thông liên nhĩ bao gồm:
Câu 10:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
Câu 11:
Theo TCYTTG năm 1990, trong các bệnh nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đứng vào hàng thứ:
Câu 12:
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, số lượng yếu tố nguy cơ ký chủ là:
Câu 13:
Tỉ lệ người hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:
Câu 14:
Số lượng hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:
Câu 15:
Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là khoảng:
Câu 16:
Số lượng yếu tố tiếp xúc gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
Câu 17:
Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
Câu 18:
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự hồi phục của giới hạn lưu lượng khí là do:
Câu 19:
Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:
Câu 20:
Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm:
Câu 21:
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
Câu 22:
Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
Câu 23:
Trong tét phục hồi phế quản, thuốc được sử dụng ưu tiên là:
Câu 24:
Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:
Câu 25:
Theo GOLD 2005, phân giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gồm:
Câu 26:
Triệu chứng sau đây gặp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn IV:
Câu 27:
Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
Câu 28:
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:
Câu 29:
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường FEV1 khoảng:
Câu 30:
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường PaO2 khoảng:
Câu 31:
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường SaO2 khoảng:
Câu 32:
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giãn phế quản được sử dụng tốt nhất là:
Câu 33:
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:
Câu 34:
Thuốc chống oxy hoá để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định là:
Câu 35:
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thời gian sử dụng liệu pháp oxy liên tục trong 24 giờ là:
Câu 36:
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chỉ định thở oxy khi:
Câu 37:
Trong đợt cấp bênh phổi tắc nghẽn mạn tính, corticosteroid được sử dụng là:
Câu 38:
Mục iêu đầu tiên của oxy liệu pháp là làm gia tăng PaO2 tối thiểu lúc nghĩ là:
Câu 39:
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, điều trị quan trọng nhất là:
Câu 40:
Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:
Câu 41:
Bệnh phổi kẽ gây tâm phế mạn là:
Câu 42:
Trong tâm phế mạn, bệnh gây giảm thông khí phế bào là:
Câu 43:
Trong tâm phế mạn, cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất là:
Câu 44:
Trong tâm phế mạn, đa hồng cầu xảy ra: