Câu 1:
Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản:
Câu 2:
Quá sản dễ nhầm với:
Câu 3:
Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào:
Câu 4:
Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương:
Câu 5:
Cơ bản u:
Câu 6:
Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai:
Câu 7:
U lành:
Câu 8:
Melanoma là tên gọi của:
Câu 9:
Pô-líp cổ tử cung:
Câu 10:
U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng:
Câu 11:
Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân) là tên gọi của:
Câu 12:
Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là:
Câu 13:
Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau:
Câu 14:
Virus ít gây ung thư nhất là:
Câu 15:
Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là:
Câu 16:
Epstein-Barr virus thường hay gây ung thư:
Câu 17:
Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị nhiễm virus này gấp:
Câu 18:
Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào:
Câu 19:
Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành:
Câu 20:
Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng:
Câu 21:
Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp:
Câu 22:
Phân loại TNM có nghĩa là:
Câu 23:
Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do:
Câu 24:
Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư:
Câu 25:
Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư:
Câu 26:
Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị:
Câu 27:
Adenoma là tên gọi của:
Câu 28:
Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở:
Câu 29:
Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: