Thi thử trắc nghiệm ôn tập Giải phẫu bệnh online - Đề #4

Đề số 4 của môn Giải phẫu bệnh bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Giải phẫu bệnh ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Bệnh bướu cổ đơn thuần thường gặp các loại sau, ngoại trừ:

Câu 2:

Câu 2:

Bệnh bướu cổ basedow có nghĩa là:

Câu 3:

Câu 3:

Bệnh basedow đồng nghĩa với:

Câu 4:

Câu 4:

Bệnh basedow có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

Câu 5:

Câu 5:

Các đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của bệnh basedow:

Câu 6:

Câu 6:

Tuyến giáp là tuyến nội tiết, nằm phía trước cổ, có trọng lượng khoảng:

Câu 7:

Câu 7:

Trong các bệnh lý tuyến giáp dưới đây, loại nào phổ biến nhất ở nước ta:

Câu 8:

Câu 8:

U nang giả tuyến giáp là hậu quả của:

Câu 9:

Câu 9:

Nang giáp được hình thành do bởi:

Câu 10:

Câu 10:

Trong các thể sau đây của bướu giáp đơn thuần, thể nào có khả năng đáp ứng tốt với điều trị:

Câu 11:

Câu 11:

Về vi thể, sự khác nhau cơ bản giữa bướu cổ đơn thuần và bướu cổ cường giáp dựa vào:

Câu 12:

Câu 12:

Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow, chủ yếu dựa vào:

Câu 13:

Câu 13:

Bệnh bướu giáp đơn thuần có đặc điểm:

Câu 14:

Câu 14:

Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:

Câu 15:

Câu 15:

Ở VN, theo ước tính tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp vào khoảng:

Câu 16:

Câu 16:

Trong tuyến giáp, hormone giáp được tạo ra do tế bào:

Câu 17:

Câu 17:

Trong bệnh Basedow, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:

Câu 18:

Câu 18:

Bệnh basedow thường gặp ở phụ nữ 30-40 tuổi, với tỷ lệ nữ/nam là:

Câu 19:

Câu 19:

Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến và lót bởi các hàng biểu mô thuộc loại:

Câu 20:

Câu 20:

Hormone giáp được tạo ra ở tuyến giáp từ các tế bào:

Câu 21:

Câu 21:

Trong bệnh Basedow, trọng lượng trung bình của tuyến giáp vào khoảng:

Câu 22:

Câu 22:

Tuyến giáp là tuyến nội tiết, do:

Câu 23:

Câu 23:

Biểu hiện lâm sàng của bệnh Basedow là:

Câu 24:

Câu 24:

Biểu hiện lâm sàng của bệnh bướu cổ đơn thuần là:

Câu 25:

Câu 25:

Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:

Câu 26:

Câu 26:

Một số u lành có kích thước lớn có thể gây chèn ép chứ không xâm nhập vào mô lân cận.

Câu 27:

Câu 27:

Một trong những đặc điểm để phân biệt u ác tính và u lành tính là u ác tính vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng còn u lành thì ngược lại

Câu 28:

Câu 28:

Hoá chất sinh ung nói chung bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc nhân tạo như phẩm nhuộm, chất bảo quản, thuốc trừ sâu...

Câu 29:

Câu 29:

U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm yếu

Câu 30:

Câu 29:

U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm yếu