Câu 1:
Viêm phế nang phù hay gặp trong:
Câu 2:
Viêm phế nang chảy máu thường gặp trong bệnh lý:
Câu 3:
Hiện tượng quá sản tế bào biểu mô trụ phế quản chứng tỏ phế quản đang bị:
Câu 4:
Hiện tượng xuất tiết ở niêm mạc phế quản khi thời tiết lạnh nhiều là do:
Câu 5:
Bệnh phế quản - phế viêm ở trẻ em gặp trong mùa lạnh nhiều gấp 2-3 lần mùa nóng do:
Câu 6:
Nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ tử vong cao trong bệnh viêm phế quản- phổi hơn là viêm phổi thùy là do:
Câu 7:
Để giảm thiểu tỷ lệ tử vong trong phế quản - phế viêm cần giữ cho trẻ em được:
Câu 8:
Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm:
Câu 9:
Hiện tượng hoại tử mỡ nhiều ổ ở phổi là một dấu hiệu tổn thương hay gặp đi kèm trong:
Câu 10:
Biến chứng của viêm phổi thuỳ thường gặp là:
Câu 11:
Dịch màng phổi có máu hay gặp trong:
Câu 12:
Phương pháp tế bào học có ở nước ta từ:
Câu 13:
Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ:
Câu 14:
Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ:
Câu 15:
Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào:
Câu 16:
Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng,biến chứng đáng lo ngại nhất là:
Câu 17:
Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 1cm, vị trí kim nên chọc là:
Câu 18:
Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 5cm, vị trí kim nên chọc là:
Câu 19:
Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do:
Câu 20:
Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là:
Câu 21:
Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán:
Câu 22:
Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán:
Câu 23:
Một bệnh nhân bị u giáp , có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi:
Câu 24:
Chọn yếu tố bảo vệ chủ động của phế nang:
Câu 25:
Chọn yếu tố bảo vệ thụ động của phế nang:
Câu 26:
Chọn chức năng miễn dịch thể dịch của chất nhầy niêm mạc phế quản:
Câu 27:
Chọn yếu tố bảo vệ cơ học của chất nhầy niêm mạc phế quản trước sự tấn công của vi khuẩn:
Câu 28:
Tìm tổn thương đặc trưng cho phế quản phế viêm trong các tổn thương vi thể dưới đây:
Câu 29:
.Chọn các biến chứng do viêm phế quản - phổi gây ra: