Thi thử trắc nghiệm ôn tập Phương pháp nghiên cứu khoa học - Đề #7

Đề số 7 của môn Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Dùng test χ2 để tìm mối tương quan giữa:

Câu 2:

Câu 2:

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Câu 3:

Câu 3:

Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:

Câu 4:

Câu 4:

Tính r để tìm mối tương quan giữa:

Câu 5:

Câu 5:

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

Câu 6:

Câu 6:

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

Câu 7:

Câu 7:

Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:

Câu 8:

Câu 8:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 9:

Câu 9:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 10:

Câu 10:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 11:

Câu 11:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi phân tích thống kê một bảng 2 x 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 12:

Câu 12:

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

Câu 13:

Câu 13:

Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:

Câu 14:

Câu 14:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

Câu 15:

Câu 15:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

Câu 16:

Câu 16:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Từ bảng trên, đã tính được χ2 = 2,353; và kết luận rằng:

Câu 17:

Câu 17:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

Câu 18:

Câu 18:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

${\chi ^2} = \sum {\frac{{{{\left( {O - P} \right)}^2}}}{p}}$ (Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)

Độ lớn của ${\chi ^2}$ biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:

Câu 19:

Câu 19:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô a, P1 được tính theo công thức:

Câu 20:

Câu 20:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:

Câu 21:

Câu 21:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô c, P3 được tính theo công thức:

Câu 22:

Câu 22:

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô d, P4 được tính theo công thức:

Câu 23:

Câu 23:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:

Câu 24:

Câu 24:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:

Câu 25:

Câu 25:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:

Câu 26:

Câu 26:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:

Câu 27:

Câu 27:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:

Câu 28:

Câu 28:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:

Câu 29:

Câu 29:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:

Câu 30:

Câu 30:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:

Câu 31:

Câu 31:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:

Câu 32:

Câu 32:

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:

Câu 33:

Câu 33:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Câu 34:

Câu 34:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên sẽ là:

Câu 35:

Câu 35:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên gọi là:

Câu 36:

Câu 36:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Câu 37:

Câu 37:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào dưới đây:

Câu 38:

Câu 38:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số sau đây:

Câu 39:

Câu 39:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào sau đây:

Câu 40:

Câu 39:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào sau đây: