Câu 1:
Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ nhanh, được chẩn đoán:
Câu 2:
Nguyên nhân gây bệnh chốc:
Câu 3:
Trong chốc loét, người ta đã tìm thấy tụ cầu chiếm khoảng:
Câu 4:
Thương tổn của chốc hạt kê là:
Câu 5:
Chốc liên cầu tổn thương là:
Câu 6:
Dùng xà phòng thường xuyên làm giảm độ toan của da là một trong các yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc phát triển?
Câu 7:
Chốc là bệnh nhiễm khuẩn gây nên do tụ cầu hoặc liên cầu?
Câu 8:
Ở chốc loét người ta tìm thấy tụ cầu khuẩn trong 60% trường hợp?
Câu 9:
Bọng nước trong chốc thường xuất hiện ở vùng da thường như nách, bẹn?
Câu 10:
Đặc điểm của Duhring - Brocq:
Câu 11:
Thuốc nào sau đây có thể được dùng để điều trị Duhring - Brocq:
Câu 12:
Một bệnh nhân nữ, 16 tuổi, xuất hiện bọng nước chủ yếu ở mặt gấp của chi, bọng nước căng, có ngứa nhẹ ở da trước khi mọc bọng nước, toàn trạng không bị ảnh hưởng. Bệnh hay tái phát thành từng đợt. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới:
Câu 13:
Tiến triển của Duhring - Brocq:
Câu 14:
Bệnh pemphigut thông thường:
Câu 15:
Dấu Nikolsky dương tính thường gặp:
Câu 16:
Thuốc nào sau đây là thuốc chủ yếu dùng điều trị pemphigut:
Câu 17:
Một đặc điểm của Duhring - Brocq:
Câu 18:
Pemphigút là bệnh:
Câu 19:
Thuốc nào sau đây hiện nay được sử dụng điều trị bệnh pemphigut thông thường:
Câu 20:
Dấu hiệu nào sau đây gặp trong bệnh Duhring - Brocq:
Câu 21:
Loại bệnh da có bọng nước nào sau đây thường có tổn thương ở niêm mạc miệng:
Câu 22:
Miễn dịch huỳnh quang đặc trưng (IgG và C3) trong bệnh:
Câu 23:
Trong bệnh pemphigut, Prednisolon được dùng duy trì liên tục với liều:
Câu 24:
Bệnh da bọng nước nào sau đây có test IK dương tính:
Câu 25:
Câu 26:
Liều Prednisolon tối đa trong điều trị tấn công của pemphigut:
Câu 27:
Trong bệnh pemphigut người ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều trị tại chỗ:
Câu 28:
Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp có kháng thể kháng chất gian bào đặc trưng cho:
Câu 29:
Pemphigut gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất là: