Câu 1:
Thương tổn đặc trưng của mề đay là ngứa, thoáng qua và:
Câu 2:
Những thương tổn đơn độc của mề đay thường biến mất không để lại dấu vết trong vòng:
Câu 3:
Trong mề đay, sự tồn tại các thương tổn hoặc các vêït tím bầm có thể:
Câu 4:
Loại mề đay nào sau đây chiếm 3/4 tổng số các bệnh nhân:
Câu 5:
Nếu tổn thương tồn tại quá 24 giờ và đau phải chú ý đến:
Câu 6:
Tìm nguyên nhân có thể thường không ích lợi trong:
Câu 7:
Hỏi bệnh sử cẩn thận giúp tìm ra nguyên nhân:
Câu 8:
Các chất sau gây tan rã dưỡng bào, ngoại trừ:
Câu 9:
Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong hội chứng Lyell:
Câu 10:
Khoảng 2/3 trường hợp hội chứng Stevens_ Johnson và Lyell là do các thuốc sau, ngoại trừ:
Câu 11:
Khoảng 1/3 trường hợp hội chứng Stevens - Johnson và Lyell là do:
Câu 12:
Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell được điều trị ở đơn vị hồi sức tích cực hoặc đơn vị bỏng cần:
Câu 13:
Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell cần theo dõi các điểm sau ngoại trừ:
Câu 14:
Kích thích chủ quan trong các phản ứng da do hoá mỹ phẩm là cảm giác:
Câu 15:
Dấu chứng của mụn trứng cá đỏ, viêm da nhờn hay viêm da thể tạng là biểu hiện:
Câu 16:
Nguyên nhân hay gặp nhất của viêm da tiếp xúc:
Câu 17:
Vị trí thường làm tét áp:
Câu 18:
Ở Việt nam, việc định bệnh Nhiễm độc da do thuốc, hoá mỹ phẩm thường dựa trên lâm sàng là chính:
Câu 19:
Thử nghiệm áp ích lợi trong chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc và tìm ra nguyên nhân
Câu 20:
Mề đay đặc trưng với trương mạch và thất thoát dịch vào trung bì:
Câu 21:
Hội chứng Stevens-Johnson và nhiễm độc da hoại tử thượng bì có nguyên nhân thường gặp nhất là thuốc:
Câu 22:
Xoắn trùng gây bệnh giang mai:
Câu 23:
Săng giang mai:
Câu 24:
Giang mai thời kỳ thứ II:
Câu 25:
Giang mai thời kỳ thứ III:
Câu 26:
Giang mai bẩm sinh:
Câu 27:
Giang mai khi có thai:
Câu 28:
Huyết thanh giang mai:
Câu 29:
Phức hợp huyết thanh định bệnh giang mai thông dụng hiện nay: