Câu 1:
Nguyên nhân của nội phong là do, chọn câu sai:
Câu 2:
Những hoạt động tinh thần quá mức sẽ sinh ra:
Câu 3:
Đặc điểm nào không có quan hệ với ngoại cảm phong tà:
Câu 4:
Ôn táo tà thường xuất hiện ở mùa:
Câu 5:
Đặc điểm của ngoại phong là, chọn câu sai:
Câu 6:
Đặc điểm của nội phong là:
Câu 7:
Tính chất của nội phong là:
Câu 8:
Đặc điểm gây bệnh của hàn tà là:
Câu 9:
Đặc điểm gây bệnh của thấp, chọn câu sai:
Câu 10:
Đặc điểm gây bệnh của ngoại thấp, chọn câu sai:
Câu 11:
Đau khớp có tính chất di chuyển, không nóng đỏ, chườm nóng đỡ đau thuộc chứng:
Câu 12:
Nguyên nhân gây bệnh bên ngoài có đặc điểm hay di chuyển hay biến hoá, xuất hiện đột ngột, theo mùa, nhanh hết:
Câu 13:
Khi xem (vọng) lưỡi cần xem:
Câu 14:
Thần là đánh giá sự hoạt động:
Câu 15:
Đánh giá còn thần dựa vào các dấu hiệu như:
Câu 16:
Sắc mặt xanh, môi xanh là thuộc:
Câu 17:
Sắc mặt đen tối thuộc về:
Câu 18:
Xem màu sắc, hình thái, cử động của lưỡi để đánh giá:
Câu 19:
Lưỡi đỏ tươi là chủ về:
Câu 20:
Ho lâu ngày khàn tiếng là:
Câu 21:
Cảm mạo phong hàn có triệu chứng:
Câu 22:
Bệnh lâu ngày, sợ lạnh, tay chân lạnh là triệu chứng của:
Câu 23:
Bệnh mõi mắt, có sốt và sợ lạnh với sốt ít sợ lạnh nhiều là:
Câu 24:
Lúc sốt lúc rét là:
Câu 25:
Sốt ngày càng tăng có quy luật là:
Câu 26:
Bệnh mõi mắt đại tiện táo, bụng đầy trướng là:
Câu 27:
Mục đích xem mạch là để biết:
Câu 28:
Tiếng nói thiều thào là chứng:
Câu 29:
Vọng hình thái là xem: