Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Y học cổ truyền online - Đề #23

Bắt đầu ôn luyện với đề số 23 trong bộ đề trắc nghiệm Y học cổ truyền. Đề bao gồm 39 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

“Cấp thì trị ngọn”, dùng đề chỉ chữa những chứng bệnh?

Câu 2:

Câu 2:

Tác dụng của phương thuốc Độc Sâm Thang:

Câu 3:

Câu 3:

Thành phần trong phương thuốc tuân thủ theo quy ước:

Câu 4:

Câu 4:

Vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh, hòa hoãn sự mãnh liệt phương thuốc?

Câu 5:

Câu 5:

Vị thuốc nào thường đóng vai trò Sứ trong phương?

Câu 6:

Câu 6:

Người bẩm tố là dương hư khi gặp lạnh bị cảm mạo phong hàn thì phải bổ dương khí và phát tán phong hàn:

Câu 7:

Câu 7:

Trường hợp phần dương của nội tạng Hư yếu, hàn tà nhập lý nên dùng thuốc:

Câu 8:

Câu 8:

Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn cần kiêng kỵ Bệnh?

Câu 9:

Câu 9:

Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi dương cứu nghịch?

Câu 10:

Câu 10:

Vị thuốc Đinh hương có tác dụng Ôn trung giáng nghịch bộ phận dùng là:

Câu 11:

Câu 11:

Dược liệu Đinh hương có tác dụng điều trị nào sau đây:

Câu 12:

Câu 12:

Chọn câu sai: Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng:

Câu 13:

Câu 13:

Vị thuốc nào sao đây dùng để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị trĩ:

Câu 14:

Câu 14:

Vị thuôc nào sau đây có công năng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết:

Câu 15:

Câu 15:

Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý không nên dùng liều cao khi tân dịch đã hao tổn:

Câu 16:

Câu 16:

Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc thanh nhiệt lương huyết:

Câu 17:

Câu 17:

Không được dùng thuốc thanh nhiệt trong các trường hơp: giải độc, âm hư hỏa vượng, tỷ vị hư hàn:

Câu 18:

Câu 18:

Thuốc thanh nhiệt giải thử có đặc điểm: vị thường ngọt hoặc nhạt, tính bình hoặc hàn, thường có tác dụng sinh tản chi khát:

Câu 19:

Câu 19:

Thuốc thanh nhiệt giải độc thường phối hợp với thuốc hoạt huyết?

Câu 20:

Câu 20:

Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới tử:

Câu 21:

Câu 21:

Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm - chỉ khái - bình suyễn:

Câu 22:

Câu 22:

Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm:

Câu 23:

Câu 23:

Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc:

Câu 24:

Câu 24:

Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ vị hư hàn:

Câu 25:

Câu 25:

Thuốc tức phong được chỉ định trong trường hợp nào?

Câu 26:

Câu 26:

Long cốt chữa phiền táo, triều nhiệt ra mồ hôi trộm thường kết hợp với:

Câu 27:

Câu 27:

Thuốc khai khiếu không được dùng kéo dài để tránh tồn thương nguyên khí:

Câu 28:

Câu 28:

Dược liệu Liên tâm thuộc nhóm thuốc an thần:

Câu 29:

Câu 29:

Thuốc phần khí được chia làm mấy loại?

Câu 30:

Câu 29:

Thuốc phần khí được chia làm mấy loại?