Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Y học cổ truyền online - Đề #30

Đề số 30 bao gồm 39 câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng, chân tay run, co quắp, giảm thị lực, quáng gà là biểu hiện của chứng bệnh nào dưới đây:

Câu 2:

Câu 2:

Sốt cao điên cuồng, mê sảng, nói lảm nhảm, mạch nhanh, khát nhiều, chảy máu  là bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây:

Câu 3:

Câu 3:

Mất ngủ, lẩn thẩn, hay quên, sợ hãi vô cớ là biểu hiện chứng bệnh:

Câu 4:

Câu 4:

Đái luôn, mót đái, đái đêm nhiều lần, chân tay lạnh, sợ lạnh, ỉa chảy buổi sáng sớm là biểu hiện của chứng bệnh:

Câu 5:

Câu 5:

Tạng Tâm có chức năng nào dưới đây:

Câu 6:

Câu 6:

Nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay khi gấp khuỷu tay một góc 45o là huyệt:

Câu 7:

Câu 7:

Vị trí huyệt Tam âm giao từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn:

Câu 8:

Câu 8:

Vị trí huyệt Nội quan nằm từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt nằm:

Câu 9:

Câu 9:

Vị trí huyệt Túc tam lý từ Độc tỵ đo xuống:

Câu 10:

Câu 10:

Vị trí huyệt Huyền chung từ lồi cao mắt cá ngoài đo lên 3 thốn:

Câu 11:

Câu 11:

Nằm trên đường trắng giữa từ rốn đo xuống 3 thốn là huyệt nào dưới đây:

Câu 12:

Câu 12:

Vị trí huyệt Hợp cốc được xác định bằng cách:

Câu 13:

Câu 13:

Vị trí huyệt Ngoại quan từ lằn chỉ cổ tay đo lên:

Câu 14:

Câu 14:

Vị trí huyệt Phong trì từ giữa xương chẩm và cổ I đo ngang ra hai thốn, huyệt nằm ở chỗ lõm:

Câu 15:

Câu 15:

Nằm ở lằn chỉ cổ tay phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón tay, bên trong gân duỗi riêng ngón út là vị trí huyệt:

Câu 16:

Câu 16:

Vị trí huyệt Trung quản từ rốn đo lên:

Câu 17:

Câu 17:

Từ khe liên đốt D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:

Câu 18:

Câu 18:

Từ khe liên đốt L2 – L3 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:

Câu 19:

Câu 19:

Từ khe liên đốt D3 – D4 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:

Câu 20:

Câu 20:

Vị trí huyệt Xích trạch nằm ở trên đường ngang nếp gấp khuỷu tay:

Câu 21:

Câu 21:

Huyệt Thống lý nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn và:

Câu 22:

Câu 22:

Nằm trên lằn chỉ cổ tay, ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn, ngoài mạch quay là huyệt:

Câu 23:

Câu 23:

Huyệt Thần môn nằm ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ trên lằn chỉ cổ tay và:

Câu 24:

Câu 24:

Huyệt Thập tuyên ở mười đầu ngón tay cách bờ tự do móng tay 2mm:

Câu 25:

Câu 25:

Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau ngoài mấu chuyển lớn xương đùi trên cơ mông là huyệt:

Câu 26:

Câu 26:

Vị trí của huyệt Trật biên:

Câu 27:

Câu 27:

Ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông là huyệt:

Câu 28:

Câu 28:

Vị trí huyệt Huyết hải:

Câu 29:

Câu 29:

Vị trí huyệt Lương khâu:

Câu 30:

Câu 29:

Vị trí huyệt Lương khâu: