Câu 1:
Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng, chân tay run, co quắp, giảm thị lực, quáng gà là biểu hiện của chứng bệnh nào dưới đây:
Câu 2:
Sốt cao điên cuồng, mê sảng, nói lảm nhảm, mạch nhanh, khát nhiều, chảy máu là bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây:
Câu 3:
Mất ngủ, lẩn thẩn, hay quên, sợ hãi vô cớ là biểu hiện chứng bệnh:
Câu 4:
Đái luôn, mót đái, đái đêm nhiều lần, chân tay lạnh, sợ lạnh, ỉa chảy buổi sáng sớm là biểu hiện của chứng bệnh:
Câu 5:
Tạng Tâm có chức năng nào dưới đây:
Câu 6:
Nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay khi gấp khuỷu tay một góc 45o là huyệt:
Câu 7:
Vị trí huyệt Tam âm giao từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn:
Câu 8:
Vị trí huyệt Nội quan nằm từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt nằm:
Câu 9:
Vị trí huyệt Túc tam lý từ Độc tỵ đo xuống:
Câu 10:
Vị trí huyệt Huyền chung từ lồi cao mắt cá ngoài đo lên 3 thốn:
Câu 11:
Nằm trên đường trắng giữa từ rốn đo xuống 3 thốn là huyệt nào dưới đây:
Câu 12:
Vị trí huyệt Hợp cốc được xác định bằng cách:
Câu 13:
Vị trí huyệt Ngoại quan từ lằn chỉ cổ tay đo lên:
Câu 14:
Vị trí huyệt Phong trì từ giữa xương chẩm và cổ I đo ngang ra hai thốn, huyệt nằm ở chỗ lõm:
Câu 15:
Nằm ở lằn chỉ cổ tay phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón tay, bên trong gân duỗi riêng ngón út là vị trí huyệt:
Câu 16:
Vị trí huyệt Trung quản từ rốn đo lên:
Câu 17:
Từ khe liên đốt D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
Câu 18:
Từ khe liên đốt L2 – L3 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
Câu 19:
Từ khe liên đốt D3 – D4 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:
Câu 20:
Vị trí huyệt Xích trạch nằm ở trên đường ngang nếp gấp khuỷu tay:
Câu 21:
Huyệt Thống lý nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn và:
Câu 22:
Nằm trên lằn chỉ cổ tay, ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn, ngoài mạch quay là huyệt:
Câu 23:
Huyệt Thần môn nằm ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ trên lằn chỉ cổ tay và:
Câu 24:
Huyệt Thập tuyên ở mười đầu ngón tay cách bờ tự do móng tay 2mm:
Câu 25:
Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau ngoài mấu chuyển lớn xương đùi trên cơ mông là huyệt:
Câu 26:
Vị trí của huyệt Trật biên:
Câu 27:
Ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông là huyệt:
Câu 28:
Vị trí huyệt Huyết hải:
Câu 29:
Vị trí huyệt Lương khâu: