Câu 1:
Huyệt Huyết hải có tác dụng chữa các chứng:
Câu 2:
Tác dụng của huyệt Khúc trạch là:
Câu 3:
Tác dụng của huyệt Nội quan là:
Câu 4:
Câu 5:
Nhóm huyệt có tác dụng chữa đau nửa đầu:
Câu 6:
Huyệt có tác dụng khu phong, chữa cảm mạo, liệt VII ngoại biên, đau răng hàm trên là:
Câu 7:
Huyệt có tác dụng chữa bệnh viêm khớp bàn tay, cước là:
Câu 8:
Huyệt nào dưới đây có tác dụng chữa sốt cao co giật tốt nhất:
Câu 9:
Câu 10:
Huyệt Thái khê thường dùng chữa bệnh:
Câu 11:
Huyệt có tác dụng chữa liệt dây thần kinh mũ, đau đám rối thần kinh cánh tay, đau khớp vai, bả vai là huyệt:
Câu 12:
Huyệt Dương lăng tuyền có tác dụng chữa:
Câu 13:
Câu 14:
Chữa các bệnh nhức đầu, liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt là huyệt:
Câu 15:
Chữa các bệnh ù tai, đau răng, liệt dây VII ngoại biên là huyệt:D.
Câu 16:
Huyệt Địa thương có tác dụng chữa:
Câu 17:
Chữa các bệnh ù tai, điếc tai, rối loạn tiền đình là huyệt:
Câu 18:
Câu 19:
Chữa các bệnh viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp là huyệt:
Câu 20:
Câu 21:
Huyệt Đại trữ có tác dụng chữa:
Câu 22:
Huyệt Phong môn có tác dụng chữa:
Câu 23:
Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:
Câu 24:
Huyệt Tâm du có tác dụng chữa:
Câu 25:
Chữa nôn nấc, thiếu máu, cơn đau thắt ngực là huyệt:
Câu 26:
Câu 27:
Chữa đau vùng thượng vị, nôn nắc, táo bón, cơn đau dạ dày là huyệt:
Câu 28:
Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:
Câu 29:
Các huyệt chữa đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá là: