Câu 1:
Châm cứu được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây:
Câu 2:
Các thủ thuật dưới đây dều được áp dụng khi châm bổ pháp. NGOẠI TRỪ:
Câu 3:
Thủ thuật nào dưới đây được áp dụng khi châm tả pháp:
Câu 4:
Chống chỉ định của phương pháp châm trong trường hợp nào dưới đây:
Câu 5:
Các tai biến sau đây đều có thể gặp khi châm kim, NGOẠI TRỪ:
Câu 6:
Khi châm đều có các biểu hiện đắc khí sau đây, NGOẠI TRỪ:
Câu 7:
Các nguyên nhân dưới đây gây ra hiện tượng vựng châm, NGOẠI TRỪ:
Câu 8:
Bản chất của đắc khí là gì:
Câu 9:
Thủ thuật tả được áp dụng trong các trường hợp sau:
Câu 10:
Khi châm không có biểu hiện đắc khí cần thực hiện các động tác dưới đây, NGOẠI TRỪ:
Câu 11:
Phương pháp cứu KHÔNG ĐƯỢC chỉ định trong các trường hợp nào:
Câu 12:
Câu 13:
KHÔNG NÊN châm kim khi bệnh nhân đang ở trong trạng thái sau:
Câu 14:
guyên nhân KHÔNG đắc khí khi châm kim đã đúng kỹ thuật là:
Câu 15:
Thủ thuật bổ tả được tiến hành ngay từ khi châm đến sau khi rút kim xong:
Câu 16:
Câu 17:
Trong thời gian lưu kim bệnh nhân kêu khó chịu, chóng mặt, buồn nôn, vã mồ hôi, việc cần làm ngay:
Câu 18:
Theo Y học cổ truyền, huyệt là nơi:
Câu 19:
Hệ thống kinh lạc bao gồm các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
Câu 20:
Để xác định huyệt vị trong châm cứu KHÔNG DỰA vào cách thức nào dưới đây:
Câu 21:
Lấy điểm đau làm huyệt thì gọi là:
Câu 22:
Các huyệt có vị trí nằm trên đường kinh có cách gọi nào dưới đây:
Câu 23:
Theo Y học cổ truyền đau đầu có các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
Câu 24:
Câu 25:
Nhận định đau đầu do nội thương thể can dương vượng KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:
Câu 26:
Nhận định đau đầu do ngoại cảm phong, hàn, thấp, nhiệt có triệu chứng sau:
Câu 27:
Nhận định đau đầu do khí hư KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:
Câu 28:
Nhận định triệu chứng đau đầu do huyết hư:
Câu 29:
Nhận định đau đầu do đờm trọc thực tích KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: