Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #10

Thử sức với đề số 10 trong bộ đề trắc nghiệm Dược lý. Chọn đáp án đúng, nộp và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Thuốc Acid Acetyl Salicilit chỉ có tác dụng chống viêm:

Câu 2:

Câu 2:

Thuốc Indocin có tác dụng chống viêm, giảm đau

Câu 3:

Câu 3:

Thuốc Morphin có tác dụng chống viêm, giảm đau

Câu 4:

Câu 4:

Thuốc Dolargan có tác dụng giảm đau:

Câu 5:

Câu 5:

Thuốc Acid Acetyl Salicilit có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau:

Câu 6:

Câu 6:

Vitamin là một chất mà cơ thể:

Câu 7:

Câu 7:

Vitamin tan trong dầu:

Câu 8:

Câu 8:

Vitamin tan trong nước: 

Câu 9:

Câu 9:

Vitamin A được dùng trong bệnh:

Câu 10:

Câu 10:

Liều dùng Vitamin A trong chương trình quốc gia ở trẻ <12 tháng tuổi là:

Câu 11:

Câu 11:

Liều dùng Vitamin A trong chương trình quốc gia ở trẻ >12 tháng tuổi là:

Câu 12:

Câu 12:

Vitamin D được dùng trong bệnh:

Câu 13:

Câu 13:

Chống chỉ định Vitamin D trong trường hợp nào:

Câu 14:

Câu 14:

Vitamin  B1 được chỉ định trong bệnh:

Câu 15:

Câu 15:

Vitamin  B6  được chỉ định trong bệnh:

Câu 16:

Câu 16:

Vitamin A, B, D tan trong dầu

Câu 17:

Câu 17:

Vitamin A, B, C, D  tan trong nước

Câu 18:

Câu 18:

Sử dụng Vitamin A liều cao có thể gây ngộ độc

Câu 19:

Câu 19:

Sử dụng Vitamin B1 liều cao  trong tiêm truyền tỉnh mạch có thể gây sốc:

 

Câu 20:

Câu 20:

Tổng liều điều trị Vitamin A ở trẻ >12 tháng tuổi trong chương trình quốc gia là 600000 UI

Câu 21:

Câu 21:

Vitamin D được chỉ định điều trị co giật trong bệnh suy tuyến cận giáp:

Câu 22:

Câu 22:

Vitamin  B1 được chỉ định trong bệnh: Nhiễm độc thần kinh do nghiện rượu

 

Câu 23:

Câu 23:

Vitamin  B6 được chỉ định điều trị  ngộ độc do thuốc ngừa lao INH:

Câu 24:

Câu 24:

Vitamin C tham gia vào chuyển hóa Glucid , Acid folic ảnh hưởng đế quá trình đông máu và thẩm thấu mao mạch

Câu 25:

Câu 25:

Vitamin K được chỉ định điều trị chảy máu do thiếu Prothrombin:

Câu 26:

Câu 26:

Dung dịch tiêm truyền là dung dịch vô khuẩn:

Câu 27:

Câu 27:

Dung dịch tiêm truyền là dung dịch mà phần lớn dùng để:

Câu 28:

Câu 28:

Dung dịch NaCl 0.9% dùng để:

Câu 29:

Câu 29:

Dung dịch NaCl 0.9% (dung dịch đẳng trương) dùng để:

Câu 30:

Câu 30:

Dung dịch NaCl 10% (dung dịch ưu trương) dùng để:

Câu 31:

Câu 31:

Dung dịch Glucose 5% (dung dịch đẳng trương) dùng để:

Câu 32:

Câu 32:

Dung dịch Glucose 30% (dung dịch ưu trương) dùng để:

Câu 33:

Câu 33:

Natri hydrocarbonat 1.4%  dùng để:

Câu 34:

Câu 34:

Lipid là dung dịch:

Câu 35:

Câu 35:

Moriamin là dung dịch:

 

Câu 36:

Câu 36:

Plasma khô là dung dịch:

Câu 37:

Câu 37:

Khi dùng dung dịch tiêm truyền phải chú ý: Kiểm tra thuốc, nhãn, hạn dùng, chất lượng..

Câu 38:

Câu 38:

Nguyên nhân sốc khi dùng dung dịch  tiêm truyền có thể do: Chất lượng thuốc, dây truyền dịch, tốc độ truyền…

Câu 39:

Câu 39:

Khi sốc dung dịch tiêm truyền phải: ngưng truyền ngay và dùng thuốc kháng Histamin tổng hợp, corticoid, Adrenalin …

Câu 40:

Câu 40:

Dung dịch tiêm truyền là dung dịch dùng cho những người bệnh bị mất máu, mất nước, do phẩu thuật, do tiêu chảy…

Câu 41:

Câu 41:

NaCl 5% - 10% là dung dịch ưu trương:

Câu 42:

Câu 42:

Glucose 30% là dung dịch ưu trương dùng điều trị ngộ độc Insulin :

Câu 43:

Câu 43:

Lipofuldin là dung dịch nuôi ăn qua đường tĩnh mạch ( do chấn thương, nhiễm  khuẩn.)   

Câu 44:

Câu 44:

Alvesin là dung dịch cung cấp các chất đạm do mất máu,do suy dinh dưỡng nặng..

Câu 45:

Câu 45:

NaCl 10% dùng cấp cứu trong trường hợp mất nhiều nước điện giải, chữa tắc ruột, liệt ruột cấp:

Câu 46:

Câu 46:

Thuốc điều trị suy tim:

Câu 47:

Câu 47:

Thuốc lợi tiểu:

Câu 48:

Câu 48:

Thuốc điều trị huyết áp:

Câu 49:

Câu 49:

Thuốc chống choáng tim:

Câu 50:

Câu 49:

Thuốc chống choáng tim: