Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #11

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm Dược lý với đề số 11. Làm quen với thời gian và áp lực như bài thi chính thức.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Digoxin là thuốc điều trị:

Câu 2:

Câu 2:

Chống chỉ định khi dùng Digoxin là:

Câu 3:

Câu 3:

Uabain là thuốc điều trị:

Câu 4:

Câu 4:

Chống chỉ định khi dùng Uabain là:

Câu 5:

Câu 5:

Hypothyazit là thuốc:

Câu 6:

Câu 6:

Hypothyazit là thuốc được chỉ định:

Câu 7:

Câu 7:

Hypothyazit khi sử dụng nhiều có tác dụng:

Câu 8:

Câu 8:

Furosemit là thuốc:

Câu 9:

Câu 9:

Aldomet là thuốc điều trị:

Câu 10:

Câu 10:

Chống chỉ định khi dùng Aldomet là:

Câu 11:

Câu 11:

Adrenalin là thuốc điều trị:

Câu 12:

Câu 12:

hống chỉ định khi Adrenalin là:

Câu 13:

Câu 13:

Stugeron là thuốc điều trị:

Câu 14:

Câu 14:

Propranolol là thuốc được chỉ định:

Câu 15:

Câu 15:

Lidocain là thuốc được chỉ định:

Câu 16:

Câu 16:

Digoxin là thuốc điều trị: Suy tim, nhịp tim nhanh

Câu 17:

Câu 17:

Furosemit là thuốc lợi tiểu có tác dụng điều trị cao huyết áp:

Câu 18:

Câu 18:

Hypothiazit là thuốc lợi tiểu chống chỉ định cho những người hạ Kali huyết:

Câu 19:

Câu 19:

Propranolol là thuốc sử dụng cho những người hen phế quản:

Câu 20:

Câu 20:

Aldomet được điều trị tăng huyết áp vừa và nặng:

Câu 21:

Câu 21:

Adrenalin là thuốc điều trị Sốc do Penicillin:

Câu 22:

Câu 22:

Stugeron là thuốc điều trị: Chóng mặt do rối loạn tuần hoàn não

Câu 23:

Câu 23:

Isosorbit Dinitrat là thuốc điều trị: Cơ bản chứng suy mạch vành

Câu 24:

Câu 24:

Dopamin là thuốc điều trị Sốc do tim:

Câu 25:

Câu 25:

Lidocain là thuốc gây tê và chống loạn nhịp tim:

Câu 26:

Câu 26:

Sắt sulfat có hàm lượng:

Câu 27:

Câu 27:

Vitamin B12 là thuốc:

Câu 28:

Câu 28:

Thuốc ngoài chữa thiếu máu còn dùng phối hợp với DDS để điều trị bệnh phong:

Câu 29:

Câu 29:

Acid folic là thuốc chữa chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, liều sử dụng cho người lớn là:

Câu 30:

Câu 30:

Chống chỉ định của vitamin B12:

Câu 31:

Câu 31:

Tên biệt dược của Acid folic:

 

Câu 32:

Câu 32:

Chỉ định nào sao đây không phải của thuốc Clorpheniramin

Câu 33:

Câu 33:

Tác dụng phụ của thuốc Promethazin:

Câu 34:

Câu 34:

Chỉ định của Alimemazin:

Câu 35:

Câu 35:

Biệt dược nào sao đây không phải của Promethazin

Câu 36:

Câu 36:

Thuốc nào sau đây là thuốc chống dị ứng không gây buồn ngủ:

Câu 37:

Câu 37:

Biệt dược nào sau đây không phải của thuốc Cetirizine HCI:

Câu 38:

Câu 38:

Semprex là biệt dược của thuốc nào sau đây:

Câu 39:

Câu 39:

Chống chỉ định của thuốc Cetirizine là:

Câu 40:

Câu 40:

Thuốc kháng Histamin không có tác dụng sao đây:

Câu 41:

Câu 41:

Nguyên tắc chung khi sử dụng thuốc chống dị ứng không được nhai, không tiêm dưới da, hạn chế tiêm tĩnh mạch, nếu cần nên tiêm bắp sâu

Câu 42:

Câu 42:

Chống chỉ định của thuốc Cetirizine là quá mẫn với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em < 6 tuổi, suy thận.

Câu 43:

Câu 43:

Biệt dược nào sao đấy không phải của thuốc Salbutamol

Câu 44:

Câu 44:

Tác dụng phụ của thuốc Salbutamol sulfat:

Câu 45:

Câu 45:

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Acetyl cystein:

Câu 46:

Câu 46:

Chống chỉ định của thuốc Dextromethorphan:

Câu 47:

Câu 47:

Tác dụng phụ của thuốc Terpin codein:

Câu 48:

Câu 48:

Thuốc nào không phải là thuốc chữa ho:

Câu 49:

Câu 49:

Oxomemazin có tác dụng phụ:

Câu 50:

Câu 49:

Oxomemazin có tác dụng phụ: