Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #13

Đề số 13 của môn Dược lý bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Dược lý ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Thuốc chữa lỵ, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột:

Câu 2:

Câu 2:

Metronidazol là thuốc:

Câu 3:

Câu 3:

Dạng thuốc Emetin hydroclorid:

Câu 4:

Câu 4:

Thuốc ngoài tác dụng điều trị bệnh lỵ còn có tác dụng cầm máu:

Câu 5:

Câu 5:

Tên biệt dược của thuốc metronidazol:

Câu 6:

Câu 6:

Sulfaguanidin là thuốc chữa:

Câu 7:

Câu 7:

Oresol là dung dịch:

Câu 8:

Câu 8:

Thuốc chữa ỉa chảy do nhiễm độc:

Câu 9:

Câu 9:

Thuốc chữa ỉa chảy, đau bụng, đầy hơi:

Câu 10:

Câu 10:

Thuốc gây mê tác động đến:

Câu 11:

Câu 11:

Thuốc tê tác động đến:

Câu 12:

Câu 12:

Thuốc mê đường hô hấp:

Câu 13:

Câu 13:

Thiopental là thuốc:

Câu 14:

Câu 14:

Thuốc dùng gây tê tại chổ, gây tê vùng:

Câu 15:

Câu 15:

Lidocain hydroclorid là thuốc:

Câu 16:

Câu 16:

Tên biệt dược của procain hydroclorid:

Câu 17:

Câu 17:

Không dùng Ketamin trong trường hợp:

Câu 18:

Câu 18:

Thuốc gây tê và mê không dùng cho trẻ em:

Câu 19:

Câu 19:

Ngoài tác dụng gây tê còn có tác dụng chống loạn nhịp tim là thuốc:

Câu 20:

Câu 20:

Thuốc độc loại nào với liều lượng nhỏ có thể ảnh huởng tới sức khoẻ con người:

Câu 21:

Câu 21:

Người bảo quản giữ thuốc độc phải từ:

Câu 22:

Câu 22:

Bảo quản thuốc độc:

Câu 23:

Câu 23:

Thuốc độc ở bệnh viện do:

Câu 24:

Câu 24:

Thuốc độc ở tủ trực tại khoa dược do ai qui định về số lượng hoặc chủng loại:

Câu 25:

Câu 25:

Các khoa điều trị lãnh thuốc độc tại khoa dựơc theo:

Câu 26:

Câu 26:

Thuốc độc bảng A gồm:

 

Câu 27:

Câu 27:

Thuốc độc bảng B gồm:

Câu 28:

Câu 28:

Thuốc độc được xếp chung với thuốc kháng sinh

Câu 29:

Câu 29:

Thuốc giảm độc không được để cùng tủ với thuốc thông thường:

Câu 30:

Câu 30:

Dùng thuốc chữa giun sán cần:

Câu 31:

Câu 31:

Những thuốc đặc trị giun thường gặp:

Câu 32:

Câu 32:

Thuốc nào không dùng cùng lúc với thuốc chữa giun:

Câu 33:

Câu 33:

Thành phần nào KHÔNG được dùng cùng lúc cùng ngày với thuốc tẩy giun:

Câu 34:

Câu 34:

Thuốc nào đặc trị nhiểm sán

Câu 35:

Câu 35:

Liều dùng Zentel chữa nhiểm sán ở người lớn là: 

Câu 36:

Câu 36:

Thành phần nào được chỉ định cho bệnh giun sán:

Câu 37:

Câu 37:

Đối tượng nào được dùng Zentel:

Câu 38:

Câu 38:

Trẻ em và người lớn nhiểm sán dùng liều thuốc như nhau

Câu 39:

Câu 39:

Thuốc chữa giun được dùng cho mọi đối tượng

Câu 40:

Câu 40:

Dùng thuốc chữa giun nguyên tắc không cần chú ý độc tính của thuốc

Câu 41:

Câu 41:

Thường tẩy giun định kỳ mỗi 3 tháng

Câu 42:

Câu 42:

Người nhiểm giun sán lâu ngày không chữa sẽ gây thiếu máu thiếu sắt

Câu 43:

Câu 43:

Người nhiểm giun sán nếu dùng thuốc không đúng liều, không đúng loại sẽ gây tái nhiểm và lây cho nhiều người khác

Câu 44:

Câu 44:

Thuốc an thần - gây ngủ – chống chỉ định ở trường hợp nào:

Câu 45:

Câu 45:

Thuốc đặc trị để chữa và phòng động kinh các loại:

Câu 46:

Câu 46:

Thuốc có tác dụng gây ngủ nên có thể làm tiền mê:

Câu 47:

Câu 47:

Thuốc nào có tác dụng chống co giật và động kinh:

Câu 48:

Câu 48:

Thành phần nào không có tác dụng an thần - gây ngủ:

 

Câu 49:

Câu 49:

Người già ho về đêm gây mất ngủ, than mệt: cần cho

Câu 50:

Câu 49:

Người già ho về đêm gây mất ngủ, than mệt: cần cho