Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #26

Đề số 26 của môn Dược lý bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Dược lý ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Tazobactam có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:

Câu 2:

Câu 2:

Thuộc nhóm aminosid gồm các thuốc sau, ngoại trừ:

Câu 3:

Câu 3:

Thuốc thuộc nhóm Tetracyclin là:

Câu 4:

Câu 4:

Được xếp vào nhóm Macrolid gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:

Câu 5:

Câu 5:

Ciprofloxacin là kháng sinh thuộc nhóm:

Câu 6:

Câu 6:

Khả năng phân phối thuốc của các cephalosporin thế hệ 1,2 vào dịch não tủy:

Câu 7:

Câu 7:

Tai biến do độc tính của kháng sinh trên gan thường xảy ra nhiều nhất với nhóm:

Câu 8:

Câu 8:

Các kháng sinh dưới đây phải được uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn, ngoại trừ:

Câu 9:

Câu 9:

Kháng sinh nên uống 1 giờ trước khi ăn, ngoại trừ:

Câu 10:

Câu 10:

Kháng sinh có thể uống được trước hoặc sau bữa ăn:

 
Câu 11:

Câu 11:

Nguồn gốc tạo ra kháng sinh được ghi dưới đây, ngoại trừ:

Câu 12:

Câu 12:

Phổ Kháng sinh là cơ chế tác dụng của kháng sinh đó:

Câu 13:

Câu 13:

Kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là thuốc:

Câu 14:

Câu 14:

Polymicin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn vì:

Câu 15:

Câu 15:

Kháng sinh có tác dụng chống chuyển hóa là:

Câu 16:

Câu 16:

Phenicol là nhóm kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn:

Câu 17:

Câu 17:

Gentamycin là thuốc có tác dụng kìm khuẩn do ức chế:

Câu 18:

Câu 18:

Kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là:

Câu 19:

Câu 19:

Kháng sinh không thuộc nhóm Penicillin là:

Câu 20:

Câu 20:

Kháng sinh thuộc nhóm Aminoside:

Câu 21:

Câu 21:

Kháng sinh không thuộc nhóm Quinolon là:

Câu 22:

Câu 22:

Doxycyclin là kháng sinh thuộc nhóm:

Câu 23:

Câu 23:

Kháng sinh được dùng khi có bằng chứng của:

Câu 24:

Câu 24:

Kháng sinh thường được dùng để dự phòng hen suyển:

Câu 25:

Câu 25:

Lý do phải chọn kháng sinh trong điều trị được ghi dưới đây, ngoại trừ:

Câu 26:

Câu 26:

Phối hợp kháng sinh thường xãy ra khi có nhiễm khuẩn kéo dài:

Câu 27:

Câu 27:

Việc lựa chọn kháng sinh để điều trị cần dựa vào các yếu tố sau, ngoại trừ:

Câu 28:

Câu 28:

Augmentin là một kháng sinh do sự phối hợp của acid clavulanic với:

Câu 29:

Câu 29:

Khả năng phân phối thuốc của các cephalosporin thế hệ 1, 2 vào dịch não tủy:

Câu 30:

Câu 30:

Kháng sinh nhóm aminosid có đặt điểm dưới đây, ngoại trừ:

Câu 31:

Câu 31:

Các tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa với đặc điểm:

Câu 32:

Câu 32:

Dược động học của các tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 33:

Câu 33:

Kháng sinh nhóm Polypeptid:

Câu 34:

Câu 34:

Đặc điểm phân phối thuốc trong cơ thể của kháng sinh nhóm macrolid là:

Câu 35:

Câu 35:

Sulfamid không hấp thu qua đường tiêu hóa là:

Câu 36:

Câu 36:

Kháng sinh nhóm quinolon được hấp thu qua đường tiêu hóa với đặc điểm:

Câu 37:

Câu 37:

Flagyl là một kháng sinh:

Câu 38:

Câu 38:

Glycopeptid là một nhóm kháng sinh:

 
Câu 39:

Câu 39:

Đường thải của kháng sinh nhóm rifamycin là:

Câu 40:

Câu 40:

Novobiocin là kháng sinh:

Câu 41:

Câu 41:

Nhóm kháng sinh thường gây sốc quá mẫn nhất:

Câu 42:

Câu 42:

Hội chứng Lyell là một tai biến cấp tính nặng do bất dung nạp thuốc với nhóm kháng sinh chủ yếu là:

Câu 43:

Câu 43:

Tổn thương tủy xương là một hình thái lâm sàng do độc tính của thuốc lên cơ quan tạo máu và thường gặp ở kháng sinh nhóm:

Câu 44:

Câu 44:

Các biểu hiện do độc tính của kháng sinh trên thần kinh giác quan được liệt kê dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 45:

Câu 45:

Lý do của khuyến cáo không dùng Lincoxin ở tuyến y tế cơ sở được nêu là đúng, ngoại trừ:

Câu 46:

Câu 46:

Lý do nào không phù hợp cho mục tiêu lựa chọn kháng sinh trong điều trị:

Câu 47:

Câu 47:

Kháng sinh dưới đây nên uống 1 giờ trước khi ăn, ngoại trừ:

Câu 48:

Câu 48:

Thành lập prothrombin là vai trò sinh học của vitamin:

Câu 49:

Câu 49:

Vitamin giúp hoạt hóa osteocalcin:

Câu 50:

Câu 49:

Vitamin giúp hoạt hóa osteocalcin: